Chuyện vui tiếng Nhật

Chuyện vui tiếng Nhật

0
CHIA SẺ

[:vi]

Chuyện vui tiếng Nhật

Thư giãn luyện tiếng Nhật qua những mẫu chuyện vui

「私を愛しているの?」

と聞かれ、

「もちろん。

君を愛さずに、
誰を愛する」

というつもりで、

「僕が愛さないで、

誰が愛する」

といってしまった。

Khi được hỏi: “Có yêu em không?”

Định trả lời: “Đương nhiên rồi, không yêu em thì yêu ai.”

Thế nhưng, đã lỡ nói: “Anh mà không yêu thì ai yêu.”

———————————————————————–

ラーメン屋に入ったときのこと

 

「おまちどうさま」

ラーメンがカウンターの中から差し出される。

と、知人は目を疑った。

おばさんの親指がラーメン汁の中に、ぶっすりと浸かっている。

彼は思わず、「指、指・・・」と連呼した。

「指は熱くないから心配しなくていいのよ~」

と、おばさんは言った。

 

知人はしばらく押し黙っていた。

 

Câu chuyện trong quán mì ramen

 

Từ quầy cô bán hàng chìa ra tô mì rồi nói:

 

-Xin lỗi đã để quý khách đợi lâu.

 

Người quen của tôi đã kinh ngạc không tin vào mắt mình khi thấy ngón cái của cô ta nhúng sâu trong tô nước. Bất chợt, cậu ấy la lên liên tục:

 

-Ngón tay, ngón tay,…

 

Cô ta nói:

 

_Không nóng đâu, đừng có lo!

 

Cậu ta im bặt.

———————————————————————-

無人島に男ふたりと女ひとりが流れ着いた。さあどうする?

 

Hai chàng trai và một cô gái trôi dạt đến một hòn đảo không người. Chà, làm thế nào đây?

 

フランス人:女は片方の男と結婚し、もう一人と不倫する。

 

Người Pháp: Cô gái sẽ kết hôn với một người, và quan hệ bất chính với người còn lại.

 

アメリカ人:女は片方の男と結婚し、離婚してから次の男と再婚する。

 

Người Mỹ: Cô gái sẽ kết hôn với một người, rồi sau khi li hôn sẽ tái hôn với người còn lại.

 

ロシア人:女は好きではない方の男と結婚し、そのことを一生嘆く。

 

Người Nga: Cô gái sẽ kết hôn với người mà mình không yêu, rồi than vãn suốt đời về việc đó.

 

ドイツ人:女と男ひとりが結婚し、残りの男が立会人を務める。

 

Người Đức: Một người sẽ kết hôn với cô gái, và người còn lại sẽ làm chứng.

 

スウェーデン人:男ふたりは愛し合い、女は自分を愛する。

 

Người Thuỵ Điển: Hai chàng trai yêu nhau, còn cô gái thì yêu chính mình.

 

日本人:男ふたりは、どちらが女と結婚したらいいか本社に問い合わせる。

 

Người Nhật: Hai chàng trai vào đền hỏi thăm Thần Thánh xem ai trong hai người sẽ kết hôn với cô gái.

—————————————————————————–

船旅をしていたある早熟な少女の日記

Nhật ký của cô gái mới lớn nọ về chuyến du lịch trên thuyền.

 

(月曜日)船長に食事に誘われる

Thứ hai: được thuyền trưởng mời ăn

(火曜日)船長と一日を過ごす

Thứ ba: trải qua 1 ngày với thuyền trưởng

(水曜日)船長に下品な申し出をされる

Thứ tư: nhận được lời đề nghị khiếm nhã của thuyền trưởng

(木曜日)船長に、もし申し出を断れば船を沈めると脅される

Thứ năm: bị thuyền trưởng đe doạ nếu từ chối lời đề nghị sẽ cho tàu chìm

(金曜日)500人の乗客の命を救う

Thứ sáu: cứu 500 sinh mạng hành khách

[:ja]

Chuyện vui tiếng Nhật

Thư giãn luyện tiếng Nhật qua những mẫu chuyện vui

「私を愛しているの?」

と聞かれ、

「もちろん。

君を愛さずに、
誰を愛する」

というつもりで、

「僕が愛さないで、

誰が愛する」

といってしまった。

Khi được hỏi: “Có yêu em không?”

Định trả lời: “Đương nhiên rồi, không yêu em thì yêu ai.”

Thế nhưng, đã lỡ nói: “Anh mà không yêu thì ai yêu.”

———————————————————————–

ラーメン屋に入ったときのこと

 

「おまちどうさま」

ラーメンがカウンターの中から差し出される。

と、知人は目を疑った。

おばさんの親指がラーメン汁の中に、ぶっすりと浸かっている。

彼は思わず、「指、指・・・」と連呼した。

「指は熱くないから心配しなくていいのよ~」

と、おばさんは言った。

 

知人はしばらく押し黙っていた。

 

Câu chuyện trong quán mì ramen

 

Từ quầy cô bán hàng chìa ra tô mì rồi nói:

 

-Xin lỗi đã để quý khách đợi lâu.

 

Người quen của tôi đã kinh ngạc không tin vào mắt mình khi thấy ngón cái của cô ta nhúng sâu trong tô nước. Bất chợt, cậu ấy la lên liên tục:

 

-Ngón tay, ngón tay,…

 

Cô ta nói:

 

_Không nóng đâu, đừng có lo!

 

Cậu ta im bặt.

———————————————————————-

無人島に男ふたりと女ひとりが流れ着いた。さあどうする?

 

Hai chàng trai và một cô gái trôi dạt đến một hòn đảo không người. Chà, làm thế nào đây?

 

フランス人:女は片方の男と結婚し、もう一人と不倫する。

 

Người Pháp: Cô gái sẽ kết hôn với một người, và quan hệ bất chính với người còn lại.

 

アメリカ人:女は片方の男と結婚し、離婚してから次の男と再婚する。

 

Người Mỹ: Cô gái sẽ kết hôn với một người, rồi sau khi li hôn sẽ tái hôn với người còn lại.

 

ロシア人:女は好きではない方の男と結婚し、そのことを一生嘆く。

 

Người Nga: Cô gái sẽ kết hôn với người mà mình không yêu, rồi than vãn suốt đời về việc đó.

 

ドイツ人:女と男ひとりが結婚し、残りの男が立会人を務める。

 

Người Đức: Một người sẽ kết hôn với cô gái, và người còn lại sẽ làm chứng.

 

スウェーデン人:男ふたりは愛し合い、女は自分を愛する。

 

Người Thuỵ Điển: Hai chàng trai yêu nhau, còn cô gái thì yêu chính mình.

 

日本人:男ふたりは、どちらが女と結婚したらいいか本社に問い合わせる。

 

Người Nhật: Hai chàng trai vào đền hỏi thăm Thần Thánh xem ai trong hai người sẽ kết hôn với cô gái.

—————————————————————————–

船旅をしていたある早熟な少女の日記

Nhật ký của cô gái mới lớn nọ về chuyến du lịch trên thuyền.

 

(月曜日)船長に食事に誘われる

Thứ hai: được thuyền trưởng mời ăn

(火曜日)船長と一日を過ごす

Thứ ba: trải qua 1 ngày với thuyền trưởng

(水曜日)船長に下品な申し出をされる

Thứ tư: nhận được lời đề nghị khiếm nhã của thuyền trưởng 

(木曜日)船長に、もし申し出を断れば船を沈めると脅される

Thứ năm: bị thuyền trưởng đe doạ nếu từ chối lời đề nghị sẽ cho tàu chìm

(金曜日)500人の乗客の命を救う

Thứ sáu: cứu 500 sinh mạng hành khách

[:]