Haruka giới thiệu về trường Nhật ngữ YMCA

Haruka giới thiệu về trường Nhật ngữ YMCA

0
CHIA SẺ

YMCA (Young Men’s Christian Association) là một tổ chức phục vụ cộng đồng quốc tế có mạng lưới trên 123 nước và khu vực trên thế giới. Ngay tại Nhật Bản, YMCA cũng được biết đến là tổ chức giáo dục cộng đồng đã bồi dưỡng cho nhiều thanh niên tại 34 thành phố lớn trên toàn quốc để đóng góp cho xã hội.

Trường Nhật ngữ YMCA Fukuoka có hai cơ sở, một cơ sở nằm ở Tenjin – trung tâm thành phố Fukuoka và đi tàu điện ngầm khoảng 10 phút sẽ đến một cơ sở nằm ở Nanakuma. Trường học nằm gần ở ga tàu điện ngầm và bến xe bus, xung quanh khu vực trường học có rất nhiều các khu trung tâm mua sắm thương mại, cửa hàng ăn uống và các khu giải trí. Đây là môi trường rất thuận tiện.

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Các khóa học dài hạn

Tiếng Nhật thông thường Trong khóa học tiếng Nhật thông thường, học viên sẽ được học tiếng Nhật để sử dụng trong các tình huống thực tế như trong đời sống hằng ngày, công việc v.v… Các học viên sẽ được xếp lớp tùy theo trình độ tiếng Nhật từ sơ cấp đến cao cấp và học tiếng Nhật tập trung trên lớp mỗi ngày 4 tiết.
Thời gian nhập học : chương trình học 2 năm (nhập học vào tháng 4) và chương trình học 1,5 năm (nhập học vào tháng 10).
Tiếng Nhật học lên các trường đại học, cao đẳng Trong khóa học này, học viên sẽ được học tiếng Nhật, luyện thi để học tiếp lên các trường học nghề và đại học ở Nhật.
Có 2 kiểu chương trình học : chương trình học 2 năm (nhập học vào tháng 4) và chương trình học 1,5 năm (nhập học vào tháng 10).

Học phí

Đơn vị : Yên

Nhập học tháng 4 Nhập học tháng 10 Số tiền phải nộp Thời gian nộp
Lệ phí xét tuyển 20,000 20,000 20,000 Khi đăng ký
Phí nhập học 80,000 80,000 750,000 Sau khi nhận được giấy phép chứng nhận tư cách lưu trú
Năm thứ nhất Chi phí học tập 600,000 600,000
Chi phí cơ sở vật chất, giáo trình 700,000 70,000
Năm thứ hai Chi phí học tập 600,000 300,000 Nhập học tháng 4: 670,000 Trước khi bắt đầu năm thứ hai
Chi phí cơ sở vật chất, giáo trình 700,000 35,000 Nhập học tháng 10: 335,000
Tổng cộng 1,440,000 1,105,000

Các loại ký túc xá

Kyoritsu Maintenance

Tên khu nhà Ký túc xá Hirao (nam), ký túc xá Fukuoka (nam và nữ), ký túc xá Fukuoka 3 (nữ) v.v…
Loại căn hộ Phòng 1 người (khoảng từ 7m2 ~ 20m2)
Nhà tắm, nhà vệ sinh chung hoặc khép kín
Thiết bị trong phòng Giường, bàn ghế, tủ quần áo, điều hòa, tủ lạnh, máy giặt
Phục vụ ăn Ăn sáng và ăn tối
Chi phí – Tiền nhà hàng tháng (trong vòng 3 tháng)
53,000 yên ~ 61,000 yên  *Bao gồm cả tiền ăn, tiền điện, nước, internet
– Tiền nhà hàng tháng (trên 3 tháng)
48,250 yên ~ 57,300yên  *Bao gồm cả tiền ăn, tiền điện, nước, internet
– Phí làm hợp đồng : 61,000 yên ~69,000 yên
Thời gian tới trường Khoảng 15 ~ 30 phút
Thời gian ký hợp đồng Từ 1 tháng trở lên
Ưu điểm – Có người quản lý ký túc xá thường trực nên rất an toàn
– Giao lưu giữa những học viên mới vào ký túc xá
– Có bếp ăn tự phục vụ

Gennanso

Tên khu nhà Wings Muromi, Seria Style Hakata
Loại căn hộ Phòng 1 người hoặc phòng 2 người (khoảng hơn 12m2)
Nhà tắm, nhà vệ sinh khép kín
Thiết bị trong phòng Giường, bàn ghế, tủ quần áo, điều hòa, tủ lạnh
Phục vụ ăn – Wings Muromi : không có   *Có nhà ăn (chế độ phiếu ăn)
– Seria Style Hakata : không có
Chi phí – Tiền nhà hàng tháng (Wings Muromi): 29,200 yên
Tiền nhà hàng tháng (Seria Style Hakata): 39,200 yên  *Bao gồm cả tiền điện, nước, internet
– Phí hợp đồng: 20,000 yên ~ 40,000 yên
Thời gian tới trường Khoảng 20~30 phút
Thời gian ký hợp đồng Từ 1 tháng trở lên
Ưu điểm – Có người quản lý ký túc xá thường trực nên rất an toàn
– Giao lưu giữa những học viên mới vào ký túc xá
– Chi phí thấp

Dome

Tên khu nhà Blueberry House (nam), Seven Winds (nam), Clover House (nữ)
Loại căn hộ Phòng 1 người ( khoảng 10m2)
Nhà tắm, nhà vệ sinh chung hoặc khép kín
Thiết bị trong phòng Giường, bàn ghế, tủ quần áo, điều hòa, tủ lạnh
Phục vụ ăn Không có   *Có nhà ăn (chế độ phiếu ăn)
Chi phí – Tiền nhà (trong vòng 1 năm)
1,500 yên ~ 2,100 yên   *Bao gồm tiền điện, nước
– Tiền nhà hàng tháng (trên 1 năm)
48,000 yên ~ 65,000 yên   *Bao gồm ăn sáng, ăn tối
– Phí làm hợp đồng : 280,000 yên ~ 300,000 yên.
Thời gian tới trường Khoảng 15~25 phút
Thời gian ký hợp đồng Từ 1 tháng trở lên
Ưu điểm – Có người quản lý ký túc xá thường trực nên rất an toàn
– Giao lưu giữa những học viên mới vào ký túc xá

Bất động sản Miyoshi

Tên khu nhà Renaissance 21 Hakozaki (nam và nữ)
Loại căn hộ Phòng 1 người (khoảng 20m2)
Nhà tắm, nhà vệ sinh khép kín
Thiết bị trong phòng Giường, bàn ghế, điều hòa, tủ lạnh
Phục vụ ăn Không có   *Có nhà ăn
Chi phí – Tiền nhà hàng tháng : 35,000yên   *Bao gồm tiền nước, ga
– Phí làm hợp đồng : 89,400 yên
Thời gian tới trường Khoảng 15~20 phút
Thời gian ký hợp đồng Hơn 1 năm
Ưu điểm ・Có người quản lý ký túc xá thường trực nên rất an toàn
・Giao lưu giữa những học viên mới vào ký túc xá

Loại căn hộ đầy đủ tiện nghi

Tos System

Tên khu nhà Grace Takamiya, Delco Homes Beppu, Clair Josai, v.v…
Loại căn hộ Phòng 1 người (khoảng 19 m2~26m2)
Nhà tắm, nhà vệ sinh khép kín
Thiết bị trong phòng Giường, bàn, điều hòa, TV, tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, nồi cơm điện, dụng cụ làm bếp, bát đũa, các loại khăn phủ
Phục vụ ăn Không có
Chi phí Tiền nhà hàng tháng : 50,000 yên  *Bao gồm tiền internet, tiền điện nước (có mức dùng tối đa)
Phí làm hợp đồng : 63,650 yên
Thời gian tới trường Khoảng 15~25 phút
Thời gian ký hợp đồng Từ 1 tháng trở lên
Ưu điểm – Phòng có đầy đủ các tiện nghi cần thiết nên có thể vào sinh hoạt được ngay
– Miễn phí internet

Việc làm thêm

Với tư cách lưu trú “Du học”, học viên bị cấm “Đi làm”, nhưng nếu xin được giấy phép “Hoạt động ngoài tư cách” của Cục quản lý xuất nhập cảnh thì có thể đi làm thêm tối đa một tuần 28 tiếng (trong kỳ nghỉ dài thì tối đa 8 tiếng/ngày). Ngoài ra, quy định của trường không cho học viên đi làm thêm trong tháng đầu tiên nhập cảnh.

Bằng việc đi làm thêm, học viên sẽ giảm nhẹ được gánh nặng chi phí sinh hoạt. Ngoài ra, thông qua việc đi làm thêm, học viên cũng có cơ hội gặp gỡ những người bạn mới. Những học viên chưa thành thạo tiếng Nhật có thể làm các công việc như đưa báo hoặc rửa bát đĩa. Những học viên giỏi tiếng Nhật có thể làm thêm tại các siêu thị hoặc nhà hàng.

Hỗ trợ học viên:

Hỗ trợ khi đến Nhật:
Nhân viên của nhà trường sẽ đi cùng và hỗ trợ học viên làm các thủ tục khi cần thiết
– Đăng ký cư trú
– Bảo hiểm y tế toàn dân.
– Tài khoản ngân hàng.
– Điện thoại di động.
Gia sư tình nguyện
Trường YMCA tổ chức chương trình luyện tập hội thoại tiếng Nhật với những tình nguyên viên người Nhật mà trước hết là nhân viên của Nhật ngữ YMCA và sinh viên dành cho những học viên ít có cơ hội nói chuyện với người Nhật hay những học viên muốn giao lưu với người Nhật. Các học viên sẽ được giao lưu với người Nhật một tuần một lần. Nhờ đó, học viên có thể tiếp thu tiếng Nhật tự nhiên hơn cũng như học thêm nhiều hơn về văn hóa Nhật Bản.
Học bổng:
Trường Nhật ngữ YMCA có chế độ học bổng để hỗ trợ cho học viên.
Học bổng các nhà tài trợ của Trường Nhật ngữ YMCA Fukuoka

  • Số người : 1~2 người
  • Số tiền : 60,000 yên ~ 120,000 yên

Học bổng được quyết định dựa trên cơ sở xem xét thành tích học tập, điểm chuyên cần và thái độ học tập.
Quỹ khuyến khích sinh viên và lưu học sinh nước ngoài du học tư phí – Cơ quan hỗ trợ sinh viên Nhật Bản

  • Số tiền : 48,000 yên/tháng

Dựa trên cơ sở xem xét thành tích học tập, điểm chuyên cần và thái độ học tập của học viên, nhà trường sẽ tiến cử lên Cơ quan hỗ trợ sinh viên Nhật Bản.

HOẠT ĐỘNG CỦA SINH VIÊN TRONG TRƯỜNG

   
   

Trên đây là thông tin chi tiết giới thiệu về YMCA mà Haruka đã tìm hiểu và cung cấp cho các bạn. Hãy tham khảo và lựa chọn ngôi trường tốt nhất cho mình nhé