心得(こころえ)
一. 高(たか)い志(こころざし)を持(も)つこと
(Quyết tâm với ý chí sắt đá)
二. 日本語(にほんご)の勉強(べんきょう)に忠実(ちゅうじつ)に向(む)き合(あ)い日々(ひび)努力(どりょく)をすること
(Ngày ngày nỗ lực, toàn tâm hướng tới việc học tiếng Nhật)
三. 学力(がくりょく)の向上(こうじょう)だけでなく正(ただ)しい道徳心(どうとくしん)も育(そだ)てること
(Trau dồi không chỉ học lực mà cả đạo đức, thái độ đúng mực)
四. 教師(きょうし)は学生(がくせい)を愛(あい)し厳(きび)しく指導(しどう)し,学生(がくせい)は教師(きょうし)を敬(うやま)うこと
(Giáo viên yêu quí học viên, nghiêm khắc với học viên. Học viên kính trọng giáo viên)
五. いまあることに感謝(かんしゃ)し,生涯(しょうがい)をかけて全(すべ)ての人(ひと)に恩返(おんがえ)しすること
(Luôn trân trọng biết ơn những gì mình đang có, trả ơn tất cả mọi người suốt cả cuộc)
六. 最大(さいだい)の敵(てき)は自分(じぶん)である。自分(じぶん)に打(う)ち勝(か)ち,志(こころざし)を実現(じつげん)させること
(Kẻ thù lớn nhất là chính mình. Chiến thắng chính mình, hiện thực hoá ý chí của mình)
七. 努力(どりょく)に勝(まさ)る天才(てんさい)はなし!
(Người cố gắng tất sẽ chiến thắng !)
八. 「日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)しないなら,日本(にほん)へ行(い)くな」
Đừng đi Nhật nếu không học tốt tiếng Nhật!
*授業開始前に,教師・学生は暗唱しています。