Haruka giới thiệu về Đại học Quốc gia Pukyong

Haruka giới thiệu về Đại học Quốc gia Pukyong

0
CHIA SẺ

1. Giới thiệu trường Đại Học Quốc Gia Pukyong.

Đại Học Quốc Gia Pukyong
Đại Học Quốc Gia Pukyong

Đại học Quốc gia Pukyong là một trường đại học quốc gia nằm ở Busan, thành phố lớn thứ 2 của Hàn Quốc, vị trí của cảng Busan, Cầu Lớn Gwangan, Bãi biển Haeundae và Jagalchi.

Đại học Quốc gia Pukyong là trường đại học quốc gia công lập, được hình thành vào năm 1996 từ sự hợp nhất của hai trường đại học quốc gia với lịch sử lâu dài là Đại học Công nghệ Busan được thành lập vào năm 1924 và Đại học Quốc gia thủy sản của Busan được thành lập vào năm 1941.

Đại học Công nghệ Busan (1924)
Đại học Công nghệ Busan (1924)
Đại học Quốc gia thủy Busan (1941)
Đại học Quốc gia thủy Busan (1941)

Hiện tại trường có hai cơ sở chính Daeyeon-dong và Yongdang-dong. Trường nằm gần ven biển của quận Nam Busan. Đại học Pukyong có một truyền thống tập trung vào khoa học thủy sản và các lĩnh vực hàng hải khác.

Cơ sở Daeyeon-dong
Cơ sở Daeyeon-dong
Cơ sở Daeyeon-dong nhìn từ trên cao
Cơ sở Daeyeon-dong nhìn từ trên cao
Cơ sở Yongdang-dong
Cơ sở Yongdang-dong

Nằm trong nhóm đầu về quy mô đại học, điểm xét tuyển đại học, tỉ lệ có việc làm sau khi tốt nghiệp và số lượng bài báo cáo được đăng trên mỗi giáo sư trong số những đại học quốc gia và công lập.

Đại học quốc gia Pukyong là 1 trong 2 trường đại học lớn nhất khu vực phía Nam Hàn Quốc và là trường đứng đầu về lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ bao gồm Điện – Điện tử, Cơ khí, Xây dựng, Môi trường, Công nghệ sinh học, Hóa học, Công nghệ nuôi trồng và chế biến Thủy sản. Với cơ sở vật chất khang trang hiện đại hàng đầu khu vực, mục tiêu của trường là nơi nuôi dưỡng trí thức của kiến thức lý thuyết và sáng tạo khả năng công nghệ chuyên nghiệp thông qua việc giảng dạy lý và phương pháp áp dụng các nghiên cứu khác nhau.

2. Chuyên ngành đào tạo

Đại học Quốc gia Pukyong có 6 trường đại học bao gồm 1 trường Khoa xã hội và nhân văn, 4 chương trình sau đại học với các khóa học thạc sĩ trong 60 phòng ban trong 15 chương trình liên ngành và các khóa học tiến sĩ ở 56 khoa và 12 chương trình liên ngành. Ngoài ra còn có 8 viện nghiên cứu.

a. Chuyên ngành tự do toàn cầu

Tất cả các ngành thuộc ngành xã hội nhân văn, ngành kinh doanh toàn cầu, ngành tự nhiên.

tu-do-toan-caub. Khoa xã hội và nhân văn

Có các khoa: Khoa văn học Hàn Quốc, khoa văn học ANH, khoa văn học Nhật Bản, ngành sử học, khoa kinh tế (ngành kinh tế học, ngành kinh tế thông tin tài nguyên học), khoa Luật, khoa hành chính, khoa khu vực quốc tế (ngành hỗ trợ và phát triển quốc tế, ngành châu Âu Bắc Mỹ học, ngành Trung Quốc học), khoa truyền thông báo trí, khoa chính trị đối ngoại, khoa giáo dục mầm non, khoa thiết kế thị giác, khoa thiết kế công nghiệp, khoa thiết kế thời trang.

c. Khoa Khoa học tự nhiên

Ngành toán học ứng dụng, ngành thống kê, khoa hóa học, ngành vi sinh vật học, ngành điều dưỡng học, ngành thể thao trên biển.

Phòng nghiên cứu hiện đại dành cho sinh viên
Phòng nghiên cứu hiện đại dành cho sinh viên

d. Khoa khoa học Kỹ thuật

Ngành kiến trúc, ngành kiến trúc kỹ thuật công nghệ, ngành phân tử kỹ thuật cao, ngành công nghiệp hóa học, ngành khoa học kỹ thuật kim loại, ngành khoa học kỹ thuật cơ khí, ngành kỹ thuật hệ thống cơ khí, ngành kỹ thuật thiết kế cơ khí, ngành công nghệ kỹ thuật đông lạnh, ngành kỹ thuật hệ thống chữa cháy, ngành kỹ thuật kinh doanh công nghiệp, ngành công nghệ dịch vụ kỹ thuật, ngành công nghệ nguyên vật liệu, ngành công nghệ hệ thống vật liệu mới, ngành khoa học kỹ thuật ứng dụng kết hợp công nghệ thông tin, ngành kỹ thuật công nghệ an toàn, ngành y học, ngành kỹ thuật hiển thị dung hợp, ngành khoa học kỹ thuật in ấn, ngành khoa học kỹ thuật điện, ngành khoa học kỹ thuật điện tử, ngành công nghệ thông tin truyền thông, ngành công nghệ điều khiển đo lường, ngành công nghệ hệ thống đóng tàu, ngành công nghệ máy tính, ngành khoa học kỹ thuật cơ bản, ngành công nghệ hóa học.

Phòng công nghệ hiện đại dành cho sinh viên
Phòng công nghệ hiện đại dành cho sinh viên

e. Khoa kinh doanh

Ngành quản trị kinh doanh, ngành kế toán – tài vụ, ngành quản trị du lịch, ngành thương mại quốc tế, ngành lưu thông thương mại quốc tế, ngành kinh doanh quốc tế.

Phòng học dành cho của sinh viên
Phòng học dành cho của sinh viên

f. Khoa khoa học thủy sản

Ngành công nghệ thực phẩm, ngành công nghệ vật liệu mới sinh – hải dương học, ngành sản xuất hải dương học, ngành cảnh sát hải dương, ngành công nghệ máy móc, ngành công nghệ đông lạnh, ngành công nghệ nuôi trồng, ngành công nghệ ngư nghiệp, ngành tài nguyên sinh học, ngành dinh dưỡng thực phẩm, ngành y học sự sống thủy sản.

Phòng nghiên cứu hiện đại dành cho sinh viên
Phòng nghiên cứu hiện đại dành cho sinh viên

g. Khoa môi trường hải dương học

Ngành công nghệ môi trường, ngành công nghệ hải dương học, ngành khoa học môi trường trái đất, ngành khoa học khí quyển môi trường, ngành công nghệ tài nguyên năng lượ

Phòng nghiên cứu hiện đại dành cho sinh viên
Phòng nghiên cứu hiện đại dành cho sinh viên

3. Chương trình đại học và cao học

a. Lịch trình nhập học đại học và cao học.

Phân loại Đại học Cao học
Học kỳ 1 Học kỳ 2 Học kỳ 1 Học kỳ 2
Hồ sơ nhập học và nộp hồ sơ.

– Cách thức nộp hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường

– Nơi nhận hồ sơ: Phòng quan hệ quốc tế, trường  Đại Học Quốc Gia Pukyong

 

2. 11 ~ 10. 12. 2015 2. 5 ~ 10. 6. 2016 1. 9 ~ 11. 12. 2015 2. 3 ~ 10. 6. 2016
Kiểm tra năng lực tùy theo Khoa (chuyên ngành) cụ thể

– Có thể có phỏng vấn riêng tùy trường hợp.

Thông báo trúng tuyển (dự kiến)

– Thông báo trên mạng hoặc liên hệ trực tiếp

Trong tháng 12. 2015 Trong tháng  6. 2016 Trong tháng 12. 2015 Trong tháng  6. 2016
Thông báo trúng tuyển (dự kiến)

– Thông báo trên mạng hoặc liên hệ trực tiếp

Trong tháng  1. 2016 Trong tháng  7. 2016 Trong tháng  1. 2016 Trong tháng  7. 2016

 

b. Học phí

(1USD = 1,000 KRW)

Khối Đại học Cao học
Phí nhập học Học phí Tổng cộng Phí nhập học Học phí Tổng cộng
Khối xã hội 169 USD 1,703 USD 1,992 USD 178 USD 1,905 USD 2,203 USD
Khối tự nhiên 169 USD 2,042 USD 2,331 USD 178 USD 2,289 USD 2,467 USD
Khối kỹ thuật 169 USD 2,174 USD 2,343 USD 178 USD 2,437 USD 2,615 USD
Khối nghệ thuật 169 USD 2,174 USD 2,343 USD 178 USD 2,437 USD 2,615 USD


c. Chế độ học bổng.

Loại học bổng Phần trăm học bổng Điều kiện cấp học bổng Ghi chú
Học bổng sinh viên học tiếp tại PKNU

 

80% học phí Nhập học sau khi hoàn tất chương trình học tiếng.

(Đi học đầy đủ trên 85% số tiết trong 6 tháng và có TOPIK cấp 4)

Đại học
40% học phí Nhập học sau khi hoàn tất chương trình học tiếng.

(Đi học đầy đủ trên 85% số tiết trong 6 tháng và có TOPIK cấp 3)

Đại học
Học bổng sinh viên nhập học 40% học phí Năng lực tiếng Hàn cấp 4 (1 năm) Đại học (Nhập học mới)
Năng lực tiếng Hàn cấp 5 (1 năm) Đại học (Nhập học mới)
100% học phí

 

Năng lực tiếng Hàn cấp 5 (1 năm) Đại học (Nhập học mới)
Năng lực tiếng Hàn cấp 6 (1 năm) Đại học (Nhập học mới)
Học bổng cho sinh viên đang theo học có điểm số ưu tú 80% học phí

 

7% dành cho sinh viên nước ngoài có thứ hạng cao phụ thuộc vào từng khoa 7%~30% dành cho sinh viên nước ngoài có thứ hạng cao phụ thuộc vào từng khoa (Tuy nhiên điểm tích lũy bình quân tính từ học kỳ trước phải trên 3.0) Đại học
Học bổng giúp việc Công việc hành chính trong trường Đại học
Học bổng TOPIK Học bổng đã được quy định Thành tích TOPIK luôn được cải thiện tốt hơn lúc mới nhập học. Đại học
Học bổng gia đình 20% học phí Trường hợp có hơn 2 người trong 1 gia đình đang theo học. Đại học/Cao học
Học bổng RA/TA 220USD/tháng Công việc hành chính trong trường Cao học
Học bổng làm việc toàn thời gian 70% -100% học phí – Căn cứ quyết định đề cử của giáo sư hướng dẫn Cao học

– Hoặc theo quy định của trường với các bạn đạt Topik 4 sẽ được giảm 80% học phí và Topik 5 được miên 100% học phí đối với năm đầu và sang năm tiếp theo sẽ dựa vào điểm của học của kỳ trước để trường xét cấp học bổng.

Cao học

d. Phí bảo hiểm (bắt buộc): Sinh viên đại học: 120USD/Thạc sĩ và 130USD/Tiến sĩ: thay đổi tùy theo tuổi.

4. Chương trình học tiếng

– Nhập học vào các tháng 3, 6, 9 và 12 trong năm.

– Khóa được chia ra 4 kỳ và mỗi kỳ kéo dài 15 tuần

– Ngày học: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần

– Thời gian học 1 ngày học: 4 giờ / ngày (từ 9h00 – 13h.00)

– Học phí và phí đăng ký.

Phân lọai Phí đăng ký (bắt buột) học phí (bắt buộc) Tài liệu (bắt buộc) Bảo hiểm (bắt buộc)
1 học kỳ miễn phí 1,200 USD 50 USD 120 USD/ 1năm
2 học kỳ 60 USD 2,400 USD 100 USD
3 học kỳ 60 USD 3,600 USD 150 USD
4 học kỳ 60 USD 4,800 USD 200 USD

 

– Học bổng của chương trình học tiếng.

Học bổng Nội dung chi tiết
Học bổng cho sinh viên xuất sắc của trường Top 5% Được trả lại 50% học phí khi đăng ký học kỳ tiếp theo
Top 10% Được trả lại 30% học phí khi đăng ký học kỳ tiếp theo

 5. Ký túc xá của trường (6 tháng)

  Số phòng Loại phòng Sức chứa Phí ký túc xá Ghi chú
Cơ sở Daeyeon 122 phòng Phòng đơn 122 người 3,000 USD Chi phí ký túc trên đã bao gồm 3 bữa ăn
1.149 phòng Phòng đôi 2.298 người 2,000 USD
Cơ sở Yongdang 261 phòng Phòng đôi 522 người 1,700 USD
Tổng cộng 1.532 phòng 2.942 người

* Một số hình ảnh ký túc xá của trường

Phòng ký túc xá của trường

Phòng ký túc xá của trường
Phòng ký túc xá của trường
Hành lang của ký túc xá
Hành lang của ký túc xá

6. Một số hình ảnh khác của trường.

Toàn cảnh trường đại học quốc gia Pukyong nhìn từ trên cao
Toàn cảnh trường đại học quốc gia Pukyong nhìn từ trên cao
Khuôn viên của trường
Khuôn viên của trường
Hội trường lớn của trường
Hội trường lớn của trường
Sinh viên thuyết trình tại phòng học
Sinh viên thuyết trình tại phòng học
Thư viện của trường
Thư viện của trường

7. Hồ sơ cần chuẩn bị.

– Form theo mẫu của nhà trường

Sơ yếu lý lịch.

–  Bằng tốt nghiệp và Học bạ/ Bảng điểm THPT (chỉ nhận và xét học bạ từ 6,5 trở lên)

– Bằng và bảng điểm Trung cấp, Cao Đẳng, Đại Học.

– CMND học sinh và bố hoặc mẹ (người bảo lãnh).

– Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu, Hộ chiếu.

– Sổ tiết kiệm tối thiểu 10.000 USD, đã gửi tại ngân hàng từ 06 tháng trở lên.

Địa chỉ trường:

Daeyeon Campus : (48513) 45, Yongso-ro, Nam-Gu. Busan, Korea

Yongdang Campus : (48547) 365, Sinseon-ro, Nam-Gu, Busan, Korea

Điện thoại: +82 51-629-4114

Website: http://www.pknu.ac.kr/

Để được hỗ trợ thêm các thông tin du học Hàn Quốc mời các bạn liên hệ:

CÔNG TY TNHH HARUKA

Địa chỉ: Số nhà D7, Khu X4, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.

Điện thoại:  0981.037.880/ 0966.05.2200

Email: info@harukavn.com.  Website: harukavn.com