I. Giới thiệu về đại học Sejong
Đại học Sejong là trường đại học mang tên vị vua Sejong Daewang là vị vua thứ tư của triều đại Joseon, ông là người sáng lập ra chữ Hangeul, là bảng chữ cái của Hàn Quốc hiện nay. Đại học Sejong được thành lập năm 1940 một trường đại học tư nhân lâu đời nằm ở Seoul, Hàn Quốc.


II. Các khoa đào tạo của trường.
Hiện tại hệ thống của trường bao gồm 9 trường đào tạo cử nhân và 7 trường đào tạo cao học.


1. Các khóa học đào tạo cử nhân gồm có:
1.1. Trường Cao đẳng Nghệ thuật tự do: Bao gồm các khoa: Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc, Tiếng Anh Ngôn ngữ và Văn học, Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản, Lịch sử và Giáo dục.
1.3. Đại học Quản trị Kinh doanh: Có khoa Quản trị kinh doanh
1.4. Trường Cao đẳng Khách sạn và Du lịch quản lý: Bao gồm các khoa Quản lý khách sạn, Quản lý du lịch, Quản lý dịch vụ ăn uống.


1.5. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên: Bao gồm các khoa: Toán, Thống kê ứng dụng, Vật lý, Thiên văn học và khoa học không gian, Hóa học, Môi trường và Năng lượng.


1.6. Đại học Khoa học cuộc sống: Bao gồm các khoa: Bio-tích hợp Khoa học và Công nghệ, Sinh học phân tử và Kỹ thuật tài nguyên sinh.


1.7. Trường Cao đẳng Điện tử và Thông tin Kỹ thuật: Bao gồm các khoa: Kỹ thuật Điện tử, Thông tin và Truyền thông Kỹ thuật, Kỹ thuật quang học, Khoa học và Kỹ thuật Máy tính, Bảo vệ dữ liệu và Nội dung kỹ thuật số.
1.8. Đại học Kỹ thuật: Bao gồm các khoa: Xây Dựng Kiến trúc, Kiến trúc, Kỹ thuật Xây dựng và Môi trường, Kỹ thuật Năng lượng và Khoáng sản tài nguyên, Kỹ sư cơ khí, Kĩ thuật hàng không vũ trụ, Công nghệ Nano và Kỹ thuật năng lượng hạt nhân.


1.9. Cao đẳng Nghệ thuật và Giáo dục thể chất, và có một Khoa Giáo dục đại cương: Bao gồm các khoa: Bức tranh, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Âm nhạc, Giáo dục thể chất, Nhảy, Hoạt hình và Nghệ thuật điện ảnh


2. Các khóa học sau đại học bao gồm.
2.1. Khoa học xã hội: Thương mại và kinh tế, Du lịch và Truyền thông đại chúng và Hành chính công
2.2. Quản trị kinh doanh: Quản trị kinh doanh và Kế toán
2.3. Du lịch: Quản trị du lịch và khách sạn, Quản trị dịch vụ thực phẩm và nấu ăn
2.4. Khoa học tự nhiên: Toán, Vật lý, sinh học phân tử.
2.5. Kỹ sư
2.6. Mỹ thuật và âm nhạc
2.7. Giáo dục thể chất




3. Học phí của trường
Khoa | Đại học/năm | |||
Phí nhập học | Học phí | Phí bảo hiểm | Tổng cộng | |
Nghệ thuật tự do Khoa học Xã hội |
KRW 990.000 (USD 945) |
KRW 3.110.000 (2.696 USD) |
Nam: KRW 66.500 (65 USD) Nữ: KRW 61.500 (60 USD) |
Nam: KRW 4.166.500 (3,706USD) Nữ: KRW 4.161.500 (USD 3701) |
Khoa học Tự nhiên Giáo dục thể chất |
KRW 990.000 (USD 945) |
KRW 3.703.000 (3.535 USD) |
Nam: KRW 66.500 (65 USD) Nữ: KRW 61.500 (60 USD) |
Nam: KRW 4.759.500 (4545 USD) Nữ: KRW 4.754.500 (USD 4540) |
Điện tử & Thông tin Kỹ thuật Kỹ thuật Khoa học đời sống |
KRW 990.000 (USD 945) |
KRW 4.275.000 (4.080 USD) |
Nam: KRW 66.500 (65 USD) Nữ: KRW 61.500 (60 USD) |
Nam: KRW 5.331.500 (5.090USD) Nữ: KRW 5.326.500 (USD 5085) |
Nghệ thuật | KRW 990.000 (USD 945) |
KRW 4.311.000 (4115 USD) |
Nam: KRW 66.500 (65 USD) Nữ: KRW 61.500 (60 USD) |
Nam: KRW 5.367.500 (5125 USD) Nữ: KRW 5.362.500 (USD 5.120) |
Nghệ thuật tự do Khoa học Xã hội |
KRW 990.000 (USD 945) |
KRW 3.110.000 (2.696 USD) |
Nam: KRW 66.500 (65 USD) Nữ: KRW 61.500 (60 USD) |
Nam: KRW 4.166.500 (3,706 USD) Nữ: KRW 4.161.500 (USD 3701) |
Khoa học Tự nhiên Giáo dục thể chất |
KRW 990.000 (USD 945) |
KRW 3.703.000 (3.535 USD) |
Nam: KRW 66.500 (65 USD) Nữ: KRW 61.500 (60 USD) |
Nam: KRW 4.759.500 (4545 USD) Nữ: KRW 4.754.500 (USD 4540) |
Điện tử & Thông tin Kỹ thuật Kỹ thuật Khoa học đời sống |
KRW 990.000 (USD 945) |
KRW 4.275.000 (4.080 USD) |
Nam: KRW 66.500 (65 USD) Nữ: KRW 61.500 (60 USD) |
Nam: KRW 5.331.500 (5.090USD) Nữ: KRW 5.326.500 (USD 5085) |
Khoa | Cao học/năm | |||
Phí nhập học | Học phí | Tổng cộng | Phí bảo hiểm | |
Nghệ thuật tự do Khoa học Xã hội |
990,000KRW (USD825) | 4,321,000KRW (USD3,601) | 5,311,000KRW (USD4,426) |
Ngoài ra sinh viên phải đóng thêm phí bảo hiểm là: Nam: 66,500KRW (USD56) / 6 tháng, Nữ: 61,500KRW (USD52) / 6 tháng |
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất Ẩm thực và dịch vụ Ăn uống Quản lý |
990,000KRW (USD825) | 5,023,000KRW (USD4,186) | 6,013,000KRW (USD5,011) | |
Kỹ thuật | 990,000KRW (USD825) | 5,615,000KRW (USD4,680) | 6,605,000KRW (USD5,505) | |
Nghệ thuật | 990,000KRW (USD825) | 5,663,000KRW (USD4,720) | 6,653,000KRW (USD5,545) | |
Nghệ thuật tự do Khoa học Xã hội |
990,000KRW (USD825) | 4,321,000KRW (USD3,601) | 5,511,000KRW (USD4,426) |
III. Chương trình học tiếng.
Trung tâm ngoại ngữ Sejong trực thuộc trường Đại học Sejong với tiêu chí giảng dạy nhằm giúp nâng cao khả năng tiếng Hàn cho các du học sinh có mong muốn vào học tại các trường Đại học hay Cao học của Hàn Quốc.
– Nhập học mỗi năm gồm 4 kỳ: Tháng 3, 6, 9 và tháng 12. Lịch nhập học cụ thể năm 2016 như sau:
Ngày khai giảng | Hạn nộp hồ sơ | |
Kỳ 1 | 7/3/2016 | 22/1/2016 |
Kỳ 2 | 7/6/2016 | 22/4/2016 |
Kỳ 3 | 5/9/2016 | 15/7/2016 |
Kỳ 4 | 5/12/2016 | 21/10/2016 |
– Khóa được chia ra 4 kỳ và mỗi kỳ kéo dài 15 tuần, mỗi kỳ sẽ được nghỉ khoảng 20 ngày, học thực tế là khoảng 10 tuần.
– Nội dung học: Học tiếng Hàn và trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc ( từ cấp 1 ~ cấp 6)
– Ngày học: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
– Thời gian học 1 ngày học: 4 giờ / ngày (từ 9h00 – 13h.00) hoặc từ 13h30 – 17h30
– Học phí khoảng 1.390.000 Won/kỳ (khoảng 1.200USD/kỳ)
– Học phí:
+ Lớp buổi sáng: 1,450,000 won/học kỳ
+ Lớp buổi chiều: 1.390.000 won/ học kỳ
– Phí đăng ký: 60.000 Won (khoảng 55USD)
IV. Học bổng
– Học sinh học giỏi nhất lớp và nhất khối mỗi học kỳ đều có phần thưởng.
– Học sinh đạt điểm TOPIK 3 trở lên sẽ có học bổng từ 50-80% khi vào học chuyên ngành và miễn phí nhập học
– Học sinh đạt tiến bộ TOPIK (theo quy định của trường) sau 1 học kỳ sẽ được thưởng 300.000won
V. Ký túc xá.
Ký túc xá sinh viên: 210.000 won/ tháng với đầy đủ tủ, giường, bàn học, tủ lạnh, máy điều hòa, nhà vệ sinh, internet, máy giặt….)
VI. Hồ sơ chuẩn bị và điều kiện xét tuyển.
– Đơn xin nhập học và kế hoạch học tập theo mẫu của nhà trường
– Bằng tốt nghiệp và Học bạ/ Bảng điểm THPT (chỉ nhận và xét học bạ từ 7.0 trở lên)
– Bằng và bảng điểm Trung cấp, Cao Đẳng, Đại Học (điểm trung bình đạt 6,5 trở lên)
– Bằng ngoại ngữ (nếu có): Giấy chứng nhận đang học tiếng Hàn (ít nhất 6 tháng), bằng TOPIK hoặc Anh văn
– CMND học sinh và bố hoặc mẹ (người bảo lãnh).
– Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu, Hộ chiếu.
– Sơ yếu lý lịch.
– Sổ tiết kiệm tối thiểu 10.000 USD, đã gửi tại ngân hàng từ 06 tháng trở lên.
VII. Một số hình ảnh khác của trường.










Địa chỉ của trường:
The Center for International Students and Scholars (CISS), Room 209, student center, Sejong University. 209 Neungdong-ro, Gwangjin-gu, Seoul 143-747, Korea.
Website: http://eng.sejong.ac.kr/
Để được hỗ trợ thêm các thông tin du học Hàn Quốc mời các bạn liên hệ:
CÔNG TY TNHH HARUKA
Địa chỉ: Số nhà D7, Khu X4, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại: 0981.037.880/ 0966.05.2200
Email: info@harukavn.com. Website: harukavn.com